Inox 201 là gì?
Inox 201 là loại inox nằm trong khoảng 200 loại – họ Austenit (inox được phân thành các loại chính là Austenit, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex), Martensitic, Precipitation Hardening). Inox 201 có thành tố Mangan và Nito cao hơn và giảm đi bớt thành tố Niken. Do cấu tạo thành phần khác nhau cũng làm cho đặc tính inox 201 so với các loại inox còn lại khác nhau, có những ưu thế vượt trội hơn và cũng có những khiếm khuyết hơn.
Thép không gỉ là một loại vật liệu rất được ưa chuộng hiện nay. Trong đó, inox 201 là một trong những loại inox phổ biến nhất trên thị trường
Thép không gỉ nổi bật nhất là khả năng chống ăn mòn, tăng lên khi tăng hàm lượng crôm. Bổ sung molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn trong việc giảm axit và chống lại sự tấn công rỗ trong dung dịch clorua. Do đó, có rất nhiều loại thép không gỉ với hàm lượng crôm và molypden khác nhau để phù hợp với môi trường mà hợp kim phải chịu đựng. Khả năng chống ăn mòn và nhuộm màu của thép không gỉ, bảo trì thấp và độ bóng quen thuộc làm cho nó trở thành vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng đòi hỏi cả cường độ của thép và chống ăn mòn.
Thép không gỉ được cuộn thành tấm, tấm, thanh, dây và ống được sử dụng trong: dụng cụ nấu ăn, dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, dụng cụ chính; vật liệu xây dựng trong các tòa nhà lớn, như Tòa nhà Chrysler; thiết bị công nghiệp (ví dụ, trong các nhà máy giấy, nhà máy hóa chất, xử lý nước); và bể chứa và tàu chở dầu cho hóa chất và thực phẩm (ví dụ, tàu chở hóa chất và tàu chở dầu). Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ, dễ dàng làm sạch và khử trùng bằng hơi nước và không cần lớp phủ bề mặt cũng có ảnh hương đến mức độ phổ biến trong ứng dụng nó trong nhà bếp thương mại và nhà máy chế biến thực phẩm.
Như các loại inox khác, inox 201 cũng có tính bền, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt cũng như những lợi thế về bảo trì, vệ sinh và thẫm mỹ. Tuy nhiên, vì có thành tố hóa học khác nhau nên mức độ của những ưu điểm này cũng chênh lệch ít nhiều so với các loại inox còn lại. Điển hình, thành phần Nikel trong inox 201 thấp hơn inox 304 nên inox 201 sẽ có độ cứng hơn, dễ bị ăn mòn hơn inox 304. Bề mặt không bóng sáng như inox 304. Tuy nhiên, độ bền của inox 201 khá cao. Đây là một trong những điểm mạnh mà inox 201 mang đến.
Inox 201 thuộc loại vật liệu dễ gia công vì tính định hình tốt. Các phương pháp gia công như cắt gọt hay hàn đều có thể thực hiện trên loại inox này.
Inox 201 không mang từ tính, được ứng dụng nhiều vào các sản phẩm đề cao tính kháng từ. Nhưng đối với các sản phẩm cần từ tính, inox 201 cần phải được tráng thêm một lớp inox 410 hoặc 430 ở lớp ngoài cùng.
Inox có an toàn không?
Inox là một trong những vật liệu phổ biến nhất được tìm thấy trong nhà bếp của nhiều hộ gia đình hiện nay. Nó được sử dụng trong tất cả mọi thứ từ đồ dùng đến đồ nấu nướng, bát đĩa vì nó bền, dễ vệ sinh và chống ăn mòn với nhiều loại axit khác nhau có trong thịt, sữa, trái cây và rau. Quan trọng nhất là thép không gỉ là một lựa chọn an toàn khi sử dụng với thực phẩm và đồ uống, vì không có hóa chất nào có thể di chuyển vào thức ăn của bạn từ những sản phẩm này.
Trong tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng Inox chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Và Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác Inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường, những nơi mà Inox 304 và Inox 301 là lựa chọn chủ yếu. Inox 201 có giá cả thấp và ổn định là do dùng Magan để thay thế cho Niken. Được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất các sản phẩm dụng cụ dùng cho gia đình như: xoang chảo, nồi nấu, trang trí nội thất. Vì vậy 2 loại Inox thường được dùng là Inox 201 và Inox 304, giữa chúng có cấu tạo và đặt tính độ bền khác nhau và không phải ai cũng có thể nhận biết được.
Đặc điểm |
Inox 304 |
Inox 201 |
Thành phần |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 10% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. | Trong thành phần chứa 18% Crom và 3% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Ưu, nhược điểm |
Có độ sáng nhưng hơi đục. Dùng sạch, không bị hoen gỉ, bền. Từ tay vịn, nắp nồi, cầm thử đều khá nặng tay. | Có vẻ bề ngoài sáng bóng giống nồi inox 304 nhưng do tỷ lệ Niken trong thành phần thấp hơn nên cầm nhẹ tay hơn, dễ bị ăn mòn, rỗ bề mặt hơn. |
Cách thử |
– Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ.– Lấy miếng cọ nồi chà lên cho bề mặt nồi inox cho xước đi một chút, quét nước tẩy rửa bồn cầu lên. Để 15-20 phút, inox 304 hầu như không thấy sự biến đổi.
– Trong công nghiệp, thử bằng axit thì thấy inox 304 đổi màu xám. |
– Khó phân biệt nồi inox 304 và 201 bằng mắt thường.– Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ.
– Thử bằng nước tẩy thì inox 201 có màu ố vàng. – Thử bằng axit thì inox 201 đổi màu đỏ gạch. |
Sử dụng trên bếp từ | Không. | Không. |
Ứng dụng |
Dùng làm dao, muỗng, nĩa, bếp, nồi, chảo. | Dùng làm bếp, chảo, nồi, trang trí nội ngoại thất. |
Giá thành |
Giá thành khá cao. | Giá thành thấp. |
Bảng phân biệt cơ bản giữa inox 201 và inox 304
Cách nhận biết Inox 201
1/ Phân biệt về độ bền và gia công:
– Inox 201 có khối lượng riêng thấp hơn Inox 304 nhưng xét về độ bền thì Inox 201 cao hơn 10% so với inox 304.
– Trong quá trình uốn, tạo hình và khả năng dát mỏng thì Inox 201 vẫn thể hiện được tương tự Inox 304. Nhưng đến một mức độ nào đó cao hơn thì Inox 304 vẫn dễ dát mỏng và tiết kiệm năng lượng hơn Inox 201.
2/ Nhận dạng khả năng chống ăn mòn:
– Khả năng chống ăn mòn của Inox 201 thấp hơn Inox 304. Vì khả năng chống ăn mòn, rỗ bề mặt của thép không gỉ phụ thuộc bởi hai nguyên tố hóa học là Chrom và Lưu Huỳnh: Chrom giúp cho bề mặt inox tăng khả năng chống ăn mòn, còn Lưu Huỳnh thì làm giảm khả năng chống ăn mòn. do hàm lượng Chrom của Inox 201 thấp hơn Inox 304 khoảng 2% về thành phần hóa học.
3/ Nhận dạng bằng phương pháp cơ bản:
Phân biệt bằng 2 cách sau:
– Nhìn bằng mắt thường: inox 304 sáng bóng và bề mặt mịn inox 201
– Dùng phương pháp thử chuyên dụng:
- Dùng nam châm: inox 201 hút nhẹ, inox 304 không hút.
- Dùng axit: inox 201 không phản ứng, inox 304 có hiện tượng sủi bọt.
- Dùng thuốc thử chuyên dụng: inox 201 có màu gạch, inox 304 có màu xanh
Tính chất vật lý của Inox 201:
Thép không gỉ 201 hay có tính chất vật lý như sau:
– Mật độ: lb / IN3 0,283.
– Modulus đàn hồi: psi 28,6 x 106.
– Hệ số nở nhiệt: 68-212˚F, / f 9.2 x 10-6.
– Dẫn nhiệt: Btu / hr ft f 9.4.
– Nhiệt cụ thể: Btu / lb f 0.12
– Điện trở : microOhm trong 27.0
Màu sắc trên bề mặt:
Loại inox 201 chứa mangan cao hơn và yếu tố này làm cho bề mặt tối hơn, nhưng sự khác biệt này là rất nhỏ và người dùng khó có thể nhận biết được, đặc biệt là khi ứng dụng cho khung gương.
Có nên sử dụng inox 201 không?
Loại 201 không gỉ không thể cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể bằng cách làm lạnh. Loại 201 có thể được ủ ở nhiệt độ từ 1010 đến 1093 ° C (1850 và 2000 ° F). Để giữ cacbua trong dung dịch và tránh sự nhạy cảm, cần phải làm lạnh nhanh qua dãy ngưng cacbua 815 và 426 ° C (1500 và 800 ° F).
Loại inox 201 có thể được hình thành và rút ra. Thử nghiệm trung gian có thể được yêu cầu cho các hoạt động nghiêm trọng do kết quả của tốc độ làm việc cao của loại inox 201.
Inox 201 hay thép không gỉ 201 có thể được hàn bởi tất cả các phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng cho 18 phần trăm crom và 8 phần trăm thép không gỉ niken, tuy nhiên, ăn mòn giữa các hạt có thể ảnh hưởng đến nhiệt khu vực nếu hàm lượng cacbon vượt quá 0,03 phần trăm.
Ứng dụng của inox 201:
Như chúng ta đã biết, inox thường được gia công làm các thiết bị nhà bếp, vật liệu xây dựng. Trong thiết bị nhà bếp có thể kể đến như: xoong, nồi, chảo,… hoặc trạn bát, bát, đĩa,… Những vật dụng được làm từ inox sẽ có khả năng chống ăn mòn kể cả khi tiếp xúc với không khí nóng hoặc nước. Ngoài ra, inox 201 cũng được sử dụng cho việc thiết kế các vật dụng trang trí nhà cửa, nội thất như đèn, bàn, ghế, cửa,… Nó cũng được ứng dụng trong công nghiệp nặng hoặc một số ngành công nghiệp nhẹ.
Tuy nhiên, dù độ bền có cao đi chăng nữa nhưng việc bảo quản những đồ dùng bằng inox là điều cần thiết. Nếu không bản quản cẩn thận rất có thể lớn Chrom sẽ dễ bị bong tróc và bị ăn mòn hay han gỉ.
Một ưu điểm khi dùng đồ inox 201 so với những vật dụng bằng sắt, thép khác chính là không bị han gỉ hay ăn mòn. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý rằng: bảo quản những đồ inox đó vào những nơi thoáng mát, vật dụng lúc nào cũng cần khô thoáng và sạch sẽ có như vậy, độ bền của sản phẩm mới cao và sử dụng được lâu dài.
Như vậy, inox 201 được xem là loại thép có độ bền khá cao nhưng giá thành lại rẻ giúp cho nhiều người tin tưởng hơn. Hãy sử dụng inox 201 để chế biến thành những vật dụng để tăng độ bền cho sản phẩm nhé!