CÁCH CHỌN INOX? Bạn đăng băn khoăn không biết nên chọn loại inox nào cho các ứng dụng của mình, cho công trình hay yêu cầu của khách hàng quá chung chung? Bạn cần thông tin để có được lựa chọn tốt nhất? Hãy đọc bào này, bạn sẽ đủ tự tin để lựa chọn inox cho phù hợp. Ngoài cung cấp thông tin, chúng tôi cũng cung cấp sản phẩm tốt nhất cho bạn.
iNOX còn gọi là Thép không gỉ, được biết đến chủ yếu bởi khả năng chống ăn mòn của nó, được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Phạm vi đa dạng của các lớp cho phép nó đáp ứng các ứng dụng khác nhau trên nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Tuy nhiên, có quá nhiều yêu cầu cần thiết để chọn loại inox phù hợp cho công việc. Để được hiểu rõ hơn, dưới đây là 7 điều cần cân nhắc phổ biến nhất khi lựa chọn loại Inox:
Thép không gỉ thường được lựa chọn cho các đặc tính chống ăn mòn của nó, nhưng điều quan trọng là phải biết rằng các lớp khác nhau cung cấp một lượng kháng ăn mòn khác nhau. Thép không gỉ Austenitic thường cung cấp khả năng chống ăn mòn cao nhất vì lượng crôm cao. Điều này làm cho iNOX 304 trở thành một lựa chọn tuyệt vời. Inox 316 tương tự như Inox 304, nhưng nó có molypden trong thành phần hóa học của nó, tiếp tục làm tăng sức đề kháng ăn mòn. Thép không gỉ Ferit và martensitic nói chung là giá cả phải chăng hơn so với thép không gỉ Austenit bởi vì nó có ít niken và đôi khi ít crom hơn thép không gỉ Austenit, có thể dẫn đến mất khả năng chống ăn mòn. Thép không gỉ Duplex có thể được sử dụng để tránh sự ăn mòn căng thẳng nứt kết hợp với thép không gỉ Austenit.
KHẢ NĂNG ĐỊNH HÌNH
Câu hỏi phổ biến đầu tiên cho chọn mác inox là: Liệu loại inox này có khả năng định hình tốt không?
Nếu sản phẩm yêu cầu khả năng định hình tốt, chúng ta nên tránh nhóm thép không gỉ Martensitic. Hãy thử dòng Austenitic với mác như Inox 304 chẳng hạn hoặc một lớp Ferit như Inox 430. Thép không gỉ Martensitic như 410 có xu hướng giòn và không dễ dàng định hình. Thép không gỉ Austenitic thường là sự lựa chọn tốt nhất khi nói đến thép không gỉ có thể định hình.
VỀ ĐỘ BỀN CƯỜNG LỰC
Độ bền rất cao có thể đạt được với thép không gỉ martensitic, như iNOX 440C chẳng hạn, hoặc dòng thép không gỉ mưa cứng, như Inox 17-4 PH và 15-5 PH. Thép không gỉ Austenitic, chẳng hạn như Inox 316, có thể cung cấp độ bền cao là tốt, mặc dù không cao như các lớp martensitic. Thép không gỉ Austenitic cũng có nhiều nickel hơn thép không gỉ khác, do đó, loại như Inox 316 sẽ có độ dẻo dai và độ dẻo hơn thép không gỉ ferit và martensitic. Thép không gỉ Duplex có thể cung cấp các tính chất thép không gỉ Ferit trong khi vẫn duy trì độ dẻo và độ dẻo dai gần với thép không gỉ austenit.
Nếu các sản phẩm bạn cần yêu cầu phải hàn nhiều thì sao?
Hàn Inox rất khác so với hàn thép carbon, vì có thể dẫn đến các vấn đề như ăn mòn giữa các hạt, nứt do nóng và căng thẳng ăn mòn nứt. Các loại Inox có khả năng hàn tốt thường nằm trong nhóm austenitic. Khi hàn Inox dòng austenit, các lớp như SUS 304L hoặc SUS 347 nên được sử dụng. Inox 304L có cacbon thấp hơn trong khi Inox 347 có chất ổn định niobi được thêm vào nó giúp ngăn chặn sự ăn mòn giữa các hạt. Thép không gỉ Ferit như Inox 430 hoặc loại Inox 439 cũng dễ dàng hàn giống như thép không gỉ dòng Duplex. Thép không gỉ Martensitic thường không thích hợp để hàn, tuy nhiên, một số loại thép không gỉ martensitic với lượng carbon thấp hơn có thể hàn tốt. Với loại thép không gỉ cứng, hàn phải cẩn thận để đảm bảo rằng các tính chất cơ học ban đầu không bị tổn hại trong quá trình hàn.
KHẢ NĂNG GIA CÔNG
Liệu sản phẩm inox có cần phải được gia công?
Nếu cần gia công, cần cân nhắc đặc biệt khi làm việc với thép không gỉ, Inox. Hầu hết các loại thép không gỉ có thể được gia công, tuy nhiên, thép không gỉ rất dễ bị làm cứng. Quá trình gia công phải được tối ưu hóa để làm việc với tốc độ giúp giảm bớt vấn đề này và các công cụ được sử dụng để gia công cũng phải được giữ trong tình trạng hoạt động tốt. Tương tự như thép cacbon, lưu huỳnh có thể được thêm vào để tăng khả năng gia công; Inox 303 là một ví dụ về điều này. Nó rất giống với Inox 304, ngoại trừ lưu huỳnh đã được thêm vào nó cho mục đích gia công. Inox 416 là ví dụ về thép không gỉ Ferit có thêm lưu huỳnh.
KHẢ NĂNG XỬ LÝ NHIỆT
Nếu thép không gỉ sẽ phải chịu xử lý nhiệt, điều quan trọng là phải biết các lớp thép không gỉ khác nhau có thể bị ảnh hưởng như thế nào. Đối với hầu hết các phần, thép không gỉ austenit và thép không gỉ Ferit là không cứng khi xử lý nhiệt. Các loại thép không gỉ có thể xử lý nhiệt thường là martensitic hoặc mưa cứng. Ví dụ về các loại này là loại 440C và 17-4 PH, tương ứng.
LỰA CHỌN THEO ỨNG DỤNG
Đôi khi cách tốt nhất để tìm ra loại thép không gỉ nên được sử dụng là để xem những gì đã được sử dụng trong quá khứ. Dưới đây là một số ví dụ về nơi sử dụng các loại thép không gỉ nhất định.
Thép không gỉ Austenitic:
Inox 303: Chốt, phụ kiện, bánh răng
Inox 304: Mục đích chung thép không gỉ austenitic
Inox 304L: Ứng dụng 304 cấp yêu cầu hàn
Inox 309: Các ứng dụng liên quan đến nhiệt độ cao
Inox 316: Ứng dụng hóa học
Inox 316L: Lớp 316 ứng dụng yêu cầu hàn
Thép không gỉ Ferit:
Inox 409: Hệ thống ống xả và bộ trao đổi nhiệt ô tô
Inox 416: Trục, trục và ốc vít
Inox 430: Công nghiệp và thiết bị thực phẩm
Inox 439: Linh kiện hệ thống ống xả ô tô
Thép không gỉ Martensitic:
Inox 410: Mục đích tạo ra thép không gỉ martensitic
Inox 420, Inox 420J2, SUS420J2
Inox 440C: Vòng bi, dao và các ứng dụng chống mài mòn khác
Thép không gỉ mưa cứng:
17-4 PH: Ứng dụng hàng không vũ trụ, hạt nhân và hóa học
15-5 PH: Van, phụ kiện và ốc vít
Thép không gỉ Duplex:
2205: Bộ trao đổi nhiệt và bình chịu áp
2507: Các bình chịu áp lực và các nhà máy khử muối
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN ĐỪNG NGẦN NGẠI LIÊN MIỄN PHÍ VỚI CHÚNG TÔI HÔM NAY.