Lưới Inox – Thép Không Gỉ
Hay còn gọi là lưới thép không gỉ được ky hiệu SUS. Là lưới được đan hay hàn từ các sợi dây inox tạo thành ô lưới lớn nhỏ khác nhau. Hoặc từ tấm inox phẳng đục lỗ tạo thành tấm lưới cũng được gọi là lưới inox.
Các Loại Lưới Inox
Có nhiều chủng loại lưới inox khác nhau nhưng 3 loại lưới thường dùng nhất trên thị trường hiện nay là inox 201, 304 và 316.
Phân theo chủng loại thì có lưới inox đan ô vuông gợn sóng, dệt gân sóng, hàn chập với nhiệt độ cao, đục lỗ tròn hay lỗ vuông…
Quy Cách Lưới Inox
-
Ô lưới
Đối với lưới inox hàn, lưới lỗ tròn, thì kích thước ô lưới lớn thì dùng thước mm, thước kẹp có thể đo được dễ dàng.
Lưới ô vuông từ 1x1mm, 2x2mm, 3x3mm, 4x4mm, 5x5mm, 10x10mm, 20x20mm, 50x50mm…thì dùng thước để đo và ước tính.
Lưới inox đan có kích thước ô nhỏ thì được tính theo đơn vị mesh. Vì mắt lưới nhỏ và siêu mịn không đo bằng thước được
Vì vậy quốc tế quy ước đơn vị mesh để dễ dàng trong quá trình trao đổi, nghiên cứu và giao dịch thương mại.
Mesh = Số Lỗ / 1 Inchs = Số Lỗ / 25,4mm Ví dụ: Lưới inox 5 mesh là lưới có 5 ô vuông/25,4mm dài. Kích thước ô vuông của lưới là 4mm. Bảng quy đổi ô lưới theo đơn vị mesh, inch, micron và millimeters.
MESH | INCHS | MICRONS | MILIMETERS |
3 | 0.2650 | 6730 | 6.730 |
4 | 0.1870 | 4760 | 4.760 |
5 | 0.1570 | 4000 | 4.000 |
6 | 0.1320 | 3360 | 3.360 |
7 | 0.1110 | 2830 | 2.830 |
8 | 0.0937 | 2380 | 2.380 |
10 | 0.0787 | 2000 | 2.000 |
12 | 0.0661 | 1680 | 1.680 |
14 | 0.0555 | 1410 | 1.410 |
16 | 0.0469 | 1190 | 1.190 |
18 | 0.0394 | 1000 | 1.000 |
20 | 0.331 | 841 | 0.841 |
25 | 0.0280 | 707 | 0.707 |
30 | 0.0232 | 595 | 0.595 |
35 | 0.0197 | 500 | 0.500 |
40 | 0.0165 | 400 | 0.400 |
45 | 0.0138 | 354 | 0.354 |
50 | 0.0117 | 297 | 0.297 |
60 | 0.0098 | 250 | 0.250 |
70 | 0.0083 | 210 | 0.210 |
80 | 0.0070 | 177 | 0.177 |
100 | 0.0059 | 149 | 0.149 |
120 | 0.0049 | 125 | 0.125 |
140 | 0.0041 | 105 | 0.105 |
170 | 0.0035 | 88 | 0.088 |
200 | 0.0029 | 74 | 0.074 |
230 | 0.0024 | 63 | 0.063 |
270 | 0.0021 | 53 | 0.053 |
325 | 0.0017 | 44 | 0.044 |
400 | 0.0015 | 37 | 0.0037 |
-
Khổ lưới
Thông dụng nhất là khổ 1m, 1.2m cho các loại lưới. Sản xuất khổ lưới theo yêu cầu thì có khổ 0.5m, 1.5m, 2m, 2.5m hoặc làm thành tấm theo kích thước của đơn hàng.
-
Chiều dài
Đối với lưới inox đan, dệt và hàn thì chiều dài chuẩn là 30m/cuộn Lưới inox lỗ tròn thì có kích thước tấm là 1x2m, 1.2×2.4m. Ngoài kích thước có sẵn này thì được sản xuất theo đơn hàng
-
Đường kính sợi
Rất đa dạng và phong phú: 0.05mm, 0,1mm, 0.15mm, 0.2mm, 0.25mm, 0.3mm, 0.35mm, 0.4mm, 0.5mm, 0.6mm, 0.7mm, 0.8mm, 0.9mm. 1mm, 1.2m, 1.5mm, 1.8mm, 2mm, 2.5mm, 3mm, 2.5mm, 4mm. Ứng với mỗi ô lưới khác nhau thì sợi lưới khác nhau. Mắt lưới càng nhỏ thì sợi lưới càng bé.
-
Trọng lượng
Được tính theo kg, mỗi ô lưới khác nhau và sợi lưới khác nhau thì có trọng lượng khác nhau. Loại lưới mịn thì từ 7kg đến 20kg/cuộn, lưới ô lớn từ 20kg đến 100kg/cuộn
Thành phần cấu tạo của lưới inox – thép không gỉ
Lưới thép không gỉ (inox) là hợp kim của sắt được cấu tạo từ nhiều nguyên tố hóa học gắn kết chặc chẽ với nhau khó mà phá hủy ở điều kiện thường. Những thành phần chính là Sắt (Fe), C (cacbon), Mangan (Mn), Crom (Cr), Niken (Ni), Photpho (P), Lưu Huỳnh (S), Silic (Si), Nito (N), Molypden (Mo)….
Ưu Điểm Lưới Inox
Có nhiều ưu điểm khác nhau mà các vật liệu khác không có được. Đó là ly do tại sao chọn lưới inox.
-
- Không bị gỉ hay chống oxy hóa bởi môi trường không khí, hóa chất vì vậy sử dụng bền lâu
-
- Chịu nhiệt cao, chịu mài mòn tốt và chịu lực tuyệt vời nên dùng trong nhiều điều kiện khác nhau
-
- Kích thước ô lưới đa dạng và phong phú để phù hợp từng mục đích công việc khác nhau.
-
- Bề mặt sáng bóng dễ dàng vệ sinh, lau chùi nhanh chóng.
-
- Cắt và uốn theo khuôn, theo y muốn dễ dàng.
-
- Lưới được bao bọc và cuộn tròn nên vận chuyển dễ dàng.
Ứng Dụng Của Lưới Inox
Ngành công nghiệp:
– Lưới sử dụng trong dây chuyển sản xuất xi măng, trong công nghiệp chế tạo thủy tinh, chế tạo máy, kim loại, lọc hóa dầu, công nghệ sản xuất vi mạch điện tử hay xử lý lọc dầu,…
Ngành nông nghiệp:
– Lưới được sử dụng để lọc nước nuôi trồng thủy sản, lọc rác, cặn bã trong ao hồ, sàn lọc gạo, cám, lọc cao su, sàn hạt đều, hạt tiêu, làm lồng bè nuôi thủy sản…
Ngành xây dựng:
– Sử dụng làm cửa lưới chống muỗi, chống các loại côn trùng, chống chim, chống chuột… – Lọc sỏi trong cát xây dựng, lọc đất làm gạch men, sàn đá, khoán sản, than, đá, thậm chí là trang trí nội thất.
Ngành chế biến thực phẩm:
– Lưới lọc cặn dầu, dầu mỡ thừa, mật ong, nước các loại, các loại bột, hạt, nước giải khát, sữa, đường, lọc bia, lọc rượu trà, và phê, đồ dùng gia dụng trong gia đình …
Ngành dược phẩm:
– Lưới lọc các loại thuốc dạng nước, cặn bã thừa hoặc các loại thuốc được xay nhuyễn…
Phân Biệt Lưới Inox
Dùng nam châm:
Rà sát lên bề mặt của từng loại lưới
-
- Lưới inox 201 thì bị nam châm hút với cường độ mạnh chỉ thua sắt.
- Lưới inox 304 thì độ hút yếu hơn 201 nhiều. Vì trong quá trình sản xuất bị nhiễm từ
-
- Lưới inox 316 thì không bị hít
Dùng axit:
nhỏ từng giọt axit đậm đặc lên từng mẫu lưới, sủi bọt trên bề mặt và quan sát quanh mép của giọt axit
-
- Lưới 201 thì sủi bọt và đổi màu thành màu xanh đen
-
- Lưới 304 thì sủi bọt và không đổi màu
-
- Lưới 316 không đổi màu
Dùng máy cà tia lửa:
Cà từng mẫu quang sát số lượng tia lửa, màu sắc, phương hướng tia bắn ra và đuôi của tia lửa.
-
- Inox 201 thì màu đỏ xậm, bắn ra nhiều hướng, lượng tia bắn ra nhiều, đuôi chẻ hình chân chim
-
- Inox 304 thì màu đỏ nhạc, số lượng tia ít hơn 201, chỉ bắn theo 1 hướng, đuôi tia lửa đi thẳng
-
- Inox 316 thì màu vàng nhạc, số lượng tia cực ít bắn 1 hướng và đuôi đi thẳng.
Dùng thuốc thử:
Nhỏ chay thuốc thử lên từng mẫu lưới rồi so sánh theo bảng màu đi kèm theo chay. Mỗi nhà sản xuất thuốc thử thì có phân định màu khác nhau nên theo hướng dẫn mà phân biệt từng loại inox.
Đem mẫu đi kiểm định trung tâm:
Phân tích thành phần hóa học của từng loại khác nhau rất chính xác. Kết quả sẽ cho ta biết được tỷ lệ phần trăm (%) của từng nguyên tố.
- Inox 201: Ni 4.5, Mn 5.5-7.1, Cr 16-18, C 0.15, P 0.06, S 0.03, Si 1
- Inox 304: Ni 8, Mn 1-2, Cr 18-20, C 0.08, P 0.045, S 0.03, Si 1
- Inox 316: Ni 10-14, Mo 2, Mn 1, Cr 16-18, C 0.06, P 0.045, S 0.03, Si 1